Timers in STM32F746G - DISCO

Board có 2 advanced-control timers, 8 general-purpose timers, 2 timers cơ bản và 2 watchdog timers.

Tất cả timer có thể tạm dừng khi debug

Priority

Advanced-control timers (TIM1, TIM8)

Advanced-control timers (TIM1, TIM8) có 4 kênh độc lập được sử dụng cho:

  • Input capture

  • Output compare

  • PWM generation

  • One-pulse mode output

Nếu được cấu hình là một timer 16-bit tiêu chuẩn, thì các timer này sẽ hoạt động giống như một general-purpose TIMx timers. Nếu cấu hình là một bộ tạo xung PWM 16-bit thì các timer có đầy đủ chức năng.

TIM1 và TIM8 có hỗ trợ DMA

General-purpose timers (TIMx)

TIM2, TIM3, TIM4, TIM5

STM32F74xxx bao gồm 4 bộ timers general-purpose đầy đủ chức năng TIM2, TIM5, TIM3, và TIM4.

  • TIM2 và TIM5 dựa trên cơ chế 32-bits auto-reload, bộ đếm lên/xuống và bộ prescaler 16-bit.

  • TIM3 và TIM4 dựa trên cơ chế 16-bits auto-reload, bộ đếm lên/xuống và bộ prescaler 16-bit.

Tất cả chúng đều có 4 kênh độc lập: input capture/output compare, PWM hoặc one-pulse mode output.

TIM9, TIM10, TIM11, TIM12, TIM13, and TIM14

Các timer này dựa trên bộ 16-bit auto-reload upcounter and a 16-bit prescaler. TIM10, TIM11, TIM13, và TIM14 có một kênh độc lập, trong khi TIM9 và TIM12 có hai kênh độc lập để input capture/output compare, PWM hoặc one-pulse mode output. Chúng có thể được đồng bộ hóa với general-purpose timers TIM2, TIM3, TIM4, TIM5. Chúng cũng có thể được dùng để làm time base.

TIM2, TIM3, TIM4, TIM5 hỗ trợ DMA.

Basic timers TIM6 and TIM7

Những bộ định thời này chủ yếu được sử dụng để kích hoạt DAC và tạo dạng sóng. Chúng cũng có thể được sử dụng làm time-base 16 bit chung.

TIM6 và TIM7 hỗ trợ DMA.

SysTick timer

Timer dành riêng cho các hệ điều hành thời gian thực, nhưng cũng có thể được sử dụng làm bộ đếm ngược tiêu chuẩn. Chức năng của nó:

  • 24-bit downcounter

  • Auto-reload

  • Việc tạo ngắt hệ thống khi bộ đếm đạt 0